老街省
| 老街省 Tỉnh Lào Cai(越南文) 省老街(汉喃文) | |
|---|---|
| 省 | |
番西邦峰 | |
![]() | |
老街省在越南的位置 | |
| 坐标:22°18′N 104°10′E / 22.3°N 104.17°E | |
| 国家 | 越南 |
| 地理分区 | 西北部 |
| 行政中心 | 安沛坊 |
| 政府 | |
| • 类型 | 人民议会制度 |
| • 行政机构 | 老街省人民委员会 |
| 面积 | |
| • 总计 | 13,256.92 平方公里(5,118.53 平方英里) |
| 人口(2025年) | |
| • 總計 | 1,778,785人 |
| • 密度 | 134人/平方公里(348人/平方英里) |
| 时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
| 邮政编码 | 31xxx |
| 電話區號 | 214 |
| ISO 3166码 | VN-02 |
| 车辆号牌 | 24 |
| 行政区划代码 | 10 |
| 民族 | 京族、赫蒙族、岱依族、泰族、瑤族、華族 |
| 網站 | 老街省电子信息门户网站 |
老街省(越南語:Tỉnh Lào Cai/省老街),又作“牢該省”[1],是越南西北部的一个省,行政中心位于安沛坊。另外老街坊是越南与中国的重要边境关口。
地理
[编辑]老街省东接宣光省,西接莱州省,北邻中国云南省河口瑶族自治县。全境多山林,被紅河一分為二,西北部有越南境內最高峰——番西邦峰。
由於老街省全省地處雲貴高原的山腳近平地處,平均氣溫比起鄰國的中國雲南省高,也比越南北部很多城市的氣溫為低,全年平均氣溫界於18至28攝氏度之間。
历史
[编辑]
明命十二年(1831年),阮朝改兴化处为兴化省。嗣德年间,由于中国的战乱和越南北圻的饥荒,兴化省境内盗贼林立,有些地方甚至自设关卡、向百姓征收税收。中法战争期间,老街一带是黑旗军的巢穴。同庆元年(1896年),阮朝改安西府为安边道,下辖昭晋州、水尾州和文盘州3州。后改设为老街道。
维新元年(1907年),法属印度支那政府正式设立老街省,下辖水尾州和保胜州。
保大十九年(1944年),老街省撤销水尾州和保胜州,分设水尾府、保胜府、垻洒州、沙垻州和垻哈州。
1948年1月25日,越南政府将各战区合并为联区,战区抗战委员会改组为联区抗战兼行政委员会。第十战区和第十四战区合并为第十联区,设立第十联区抗战兼行政委员会[2],老街省划归第十联区管辖。
1949年11月4日,第一联区和第十联区合并为越北联区[3],老街省随之划归越北联区管辖。
1953年1月28日,老街省自越北联区划归新成立的西北区管辖[4]。
1955年4月29日,西北区改组为泰苗自治区,老街省丰收县划归西北自治区管辖[5]。
1956年7月1日,越北联区改组为越北自治区[7]。老街省划归中央政府直辖,不久又划归老河安区管辖。
1959年3月23日,老河安区撤销,老街省划归中央政府直接管辖[8]。
1975年12月27日,老街省与安沛省、义路省合并为黄连山省[10]。
1978年,中越战争爆发,中国人民解放军曾占领老街省,后来撤离。此后,由于中越关系紧张,老街省的边境关口曾长期关闭,直到1993年才重新开放。
1979年1月16日,垻洒縣1社、保胜县10村和猛康县1村划归老街市社管辖,保胜县1社5村划归甘棠市社管辖[11]。
1979年4月17日,新马街县并入北河县,甘棠市社并入老街市社[12]。
1980年2月26日,猛康县2社和老街市社1小区1社划归保胜县管辖[13]。
1991年8月12日,黄连山省分设为老街省和安沛省;老街省下辖老街市社、坝洒县、沙坝县、猛康县、北河县、保胜县、保安县、文盘县、申渊县,省莅老街市社[15]。
2020年2月11日,保胜县和垻洒縣部分区域划归老街市管辖[22]。
2025年6月12日,老街省和安沛省合并成新的老街省[23]。6月16日,越南国会废除县级政区[24][25],全省合并为10坊89社[26]。
行政区划
[编辑]2025年6月行政区划改革前,老街省下辖老街市、沙垻市社、保勝縣、保安縣、垻洒縣、北河縣、猛康縣、新馬街縣和文盤縣共1市1市社7县,其中老街市是省莅。行政区划改革后,老街省和安沛省合并为新的老街省,新老街省下辖10坊89社,行政中心位于安沛坊:
- 安沛坊(Phường Yên Bái)
- 讴娄坊(Phường Âu Lâu)
- 甘棠坊(Phường Cam Đường)
- 梂施坊(Phường Cầu Thia)
- 老街坊(Phường Lào Cai)
- 南强坊(Phường Nam Cường)
- 义路坊(Phường Nghĩa Lộ)
- 沙垻坊(Phường Sa Pa)
- 中心坊(Phường Trung Tâm)
- 文富坊(Phường Văn Phú)
- 阿母冲社(Xã A Mú Sung)
- 本湖社(Xã Bản Hồ)
- 本楼社(Xã Bản Lầu)
- 漫林社(Xã Bản Liền)
- 本肖社(Xã Bản Xèo)
- 保爱社(Xã Bảo Ái)
- 保河社(Xã Bảo Hà)
- 保街社(Xã Bảo Nhai)
- 保胜社(Xã Bảo Thắng)
- 保安社(Xã Bảo Yên)
- 垻洒社(Xã Bát Xát)
- 北河社(Xã Bắc Hà)
- 锦仁社(Xã Cẩm Nhân)
- 高山社(Xã Cao Sơn)
- 葛盛社(Xã Cát Thịnh)
- 振盛社(Xã Chấn Thịnh)
- 株桂社(Xã Châu Quế)
- 制造社(Xã Chế Tạo)
- 呈坚社(Xã Chiềng Ken)
- 谷楼社(Xã Cốc Lầu)
- 谷山社(Xã Cốc San)
- 畑创社(Xã Dền Sáng)
- 阳逵社(Xã Dương Quỳ)
- 东珖社(Xã Đông Cuông)
- 嘉会社(Xã Gia Hội)
- 嘉富社(Xã Gia Phú)
- 幸福社(Xã Hạnh Phúc)
- 合城社(Xã Hợp Thành)
- 兴庆社(Xã Hưng Khánh)
- 庆和社(Xã Khánh Hòa)
- 庆安社(Xã Khánh Yên)
- 俱芒社(Xã Khao Mang)
- 劳攊社(Xã Lao Chải)
- 林江社(Xã Lâm Giang)
- 林上社(Xã Lâm Thượng)
- 连山社(Xã Liên Sơn)
- 陆安社(Xã Lục Yên)
- 农泙社(Xã Lùng Phình)
- 良盛社(Xã Lương Thịnh)
- 茂阿社(Xã Mậu A)
- 明琅社(Xã Minh Lương)
- 㖼鐄社(Xã Mỏ Vàng)
- 木江界社(Xã Mù Cang Chải)
- 猛逋社(Xã Mường Bo)
- 猛烘社(Xã Mường Hum)
- 猛康社(Xã Mường Khương)
- 芒莱社(Xã Mường Lai)
- 稔沚社(Xã Nậm Chảy)
- 稔固社(Xã Nậm Có)
- 南扯社(Xã Nậm Xé)
- 义都社(Xã Nghĩa Đô)
- 义心社(Xã Nghĩa Tâm)
- 五指山社(Xã Ngũ Chỉ Sơn)
- 坡隆社(Xã Pha Long)
- 平胡社(Xã Phình Hồ)
- 丰裕下社(Xã Phong Dụ Hạ)
- 丰裕上社(Xã Phong Dụ Thượng)
- 丰海社(Xã Phong Hải)
- 福庆社(Xã Phúc Khánh)
- 福利社(Xã Phúc Lợi)
- 冯㳥社(Xã Púng Luông)
- 龟蒙社(Xã Quy Mông)
- 新马街社(Xã Si Ma Cai)
- 辛争社(Xã Sín Chéng)
- 山梁社(Xã Sơn Lương)
- 左矩玺社(Xã Tả Củ Tỷ)
- 大坪社(Xã Tả Phìn)
- 大云社(Xã Tả Van)
- 耶差廊社(Xã Tà Xi Láng)
- 当龙社(Xã Tằng Loỏng)
- 新合社(Xã Tân Hợp)
- 新岭社(Xã Tân Lĩnh)
- 托婆社(Xã Thác Bà)
- 上凭罗社(Xã Thượng Bằng La)
- 上河社(Xã Thượng Hà)
- 站奏社(Xã Trạm Tấu)
- 镇安社(Xã Trấn Yên)
- 呈祥社(Xã Trịnh Tường)
- 秀丽社(Xã Tú Lệ)
- 文盘社(Xã Văn Bàn)
- 文振社(Xã Văn Chấn)
- 越红社(Xã Việt Hồng)
- 武牢社(Xã Võ Lao)
- 春霭社(Xã Xuân Ái)
- 春和社(Xã Xuân Hòa)
- 春光社(Xã Xuân Quang)
- 迤底社(Xã Y Tý)
- 安平社(Xã Yên Bình)
- 安城社(Xã Yên Thành)
經濟
[编辑]老街省以農業和漁業等傳統經濟為主,與中國的跨境貿易亦為主要收入來源。
人口
[编辑]注釋
[编辑]- ^ 楊琳. 北圻州郡更換分合賦.
地名老街。西語從華音翻之,呼為牢該。
- ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 134/SL về việc thành lập khu Tây Bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-17]. (原始内容存档于2021-06-24).
- ^ Sắc lệnh số 230/SL về việc ban hành quy định thành lập Khu tự trị Thái Mèo do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-17]. (原始内容存档于2020-01-01).
- ^ Sắc lệnh số 231/SL về việc điều chỉnh địa giới 2 tỉnh Lào cai và Yên bái do Chủ tịch phủ ban hành. [2020-03-17]. (原始内容存档于2020-03-23).
- ^ Sắc lệnh số 268/SL về việc ban hành bản quy định việc thành lập khu tự trị Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Sắc lệnh số 020/SL về việc bãi bỏ cấp hành chính khu Lào - Hà - Yên, sát nhập tỉnh Hà giang vào khu tự trị Việt bắc, và tạm thời đặt tỉnh Lào cai và Yên bái dưới sự lãnh đạo của Chính phủ do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-17]. (原始内容存档于2020-03-23).
- ^ Quyết định 197-QĐ năm 1966 về việc chia huyện Bắc Hà thuộc tỉnh Lào Cai thành hai huyện mới lấy tên là huyện Bắc Hà và huyện Si Ma Cai do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-01-03]. (原始内容存档于2021-03-23).
- ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh. [2020-01-03]. (原始内容存档于2017-09-03).
- ^ Quyết định 15-CP năm 1979 phân vạch địa giới hành chính của một số xã thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-17]. (原始内容存档于2020-12-19).
- ^ Quyết định 168-CP năm 1979 về việc hợp nhất một số huyện và thị xã thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2021-10-06]. (原始内容存档于2017-05-17).
- ^ Quyết định 61-CP năm 1980 điều chỉnh một số xã thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-17]. (原始内容存档于2021-03-23).
- ^ Quyết định 8-HĐBT năm 1986 về việc điều chỉnh địa giới hành chính giữa thị xã Lào Cai và huyện Bảo Thắng thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn do Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2020-03-17]. (原始内容存档于2020-03-18).
- ^ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2020-01-03]. (原始内容存档于2020-04-22).
- ^ Nghị định 36/2000/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bắc Hà để tái lập huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. [2020-03-17]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị định 16/2002/NĐ-CP về việc sáp nhập thị xã Lào Cai và thị xã Cam Đường thành thị xã Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai. [2020-01-03]. (原始内容存档于2021-03-23).
- ^ Nghị quyết số 22/2003/QH11 về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành. [2020-01-03]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị định 195/2004/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai; thành lập các phường thuộc thành phố Lào Cai. [2020-01-03]. (原始内容存档于2021-03-23).
- ^ Quyết định 1975/QĐ-TTg năm 2014 công nhận thành phố Lào Cai là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lào Cai do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-17]. (原始内容存档于2021-03-23).
- ^ Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2020-01-01]. (原始内容存档于2019-10-16).
- ^ Nghị quyết 896/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2020-03-17]. (原始内容存档于2021-03-23).
- ^ Nghị quyết 202/2025/QH15 sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh do Quốc hội ban hành. [2025-10-31] (越南语).
- ^ Nghị quyết 203/2025/QH15 sửa đổi Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Quốc hội ban hành. [2025-10-31] (越南语).
- ^ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025. [2025-10-31] (越南语).
- ^ Nghị quyết 1673/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai năm 2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2025-10-31] (越南语).
外部連結
[编辑]- 老街省电子信息门户网站(越南文)
